Đánh giá của bạn về cổng thông tin điện tử
504 người đã bình chọn
2231 người đang online
  • Căn cứ Thông tư số 04/2022/TT-BCT ngày 28/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Công Thương hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về công thương thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Căn cứ Thông tư số 15 /2021/TT-BGTVT Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về giao thông vận tải thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BKHCN ngày 01 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về khoa học và Công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện.

  • Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐCP ngày 04 tháng 4 năm 2014 quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Căn cứ Nghị định số 158/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính; Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-UBDT, ngày 01/11/2021 của Ủy ban Dân tộc Trung ương. Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về công tác dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện

  • Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Căn cứ Thông tư số 05/2021/TT-BNV ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;

  • Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 quy định chi tiết một số điều của Luật Ngân sách nhà nước; số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; Nghị định số 38/2023/NĐCP ngày 24/6/2023 của Chính phủ về sủa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 27/2022/NĐ-CP của Chính phủ; Căn cứ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh: Số 257/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 ban hành quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh; số 369/NQ-HĐND ngày 24 tháng 3 năm 2023 về phương án phân bổ nguồn vốn sự nghiệp từ ngân sách trung ương để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2023 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; Căn cứ các Quyết định của Ủy ban nhân tỉnh: số 2751/QĐ-UBND ngày 15/8/2022 về Phê duyệt phân bổ vốn sự nghiệp Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2022; số 1185/QĐ-UBND ngày 11/4/2023 Phê duyệt phân bổ vốn sự nghiệp nguồn ngân sách trung ương Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2023;

  • Căn cứ Quyết định số 3832/QĐ-UBND, ngày 08/11/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc giao danh mục và mức vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; Căn cứ Công văn số 281/CV-NHCS, ngày 08/9/2023 của Giám đốc Ngân hàng CSXH huyện v/v thống nhất đối tượng; điều kiện được vay vốn và mục đích sử dụng vốn vay Hỗ trợ làm nhà ở thuộc Dự án 1 theo Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn huyện Như Xuân; Xét đề nghị của Trưởng phòng Dân tộc và UBND xã Thanh Lâm tại tờ trình số 55/TTr-UBND, ngày 20/9/2023, về việc xin phê duyệt Danh sách hỗ trợ xây mới 2 nhà ở thuộc Nội dung 02 - Dự án 01 theo Quyết định 1719/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ (Nguồn vốn năm 2022)

  • Căn cứ Quyết định số 3832/QĐ-UBND, ngày 08/11/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc giao danh mục và mức vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; Căn cứ Công văn số 281/CV-NHCS, ngày 08/9/2023 của Giám đốc Ngân hàng CSXH huyện v/v thống nhất đối tượng; điều kiện được vay vốn và mục đích sử dụng vốn vay Hỗ trợ làm nhà ở thuộc Dự án 1 theo Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn huyện Như Xuân; Xét đề nghị của Trưởng phòng Dân tộc và UBND xã Xuân Hòa tại tờ trình số 63/TTr-UBND, ngày 4/10/2023, về việc xin phê duyệt Danh sách hỗ trợ xây mới nhà ở thuộc Nội dung 02 - Dự án 01 theo Quyết định 1719/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ (Nguồn vốn năm 2022).

    °