Đánh giá của bạn về cổng thông tin điện tử
499 người đã bình chọn
1709 người đang online
  • Căn cứ Thông tư số 04/2022/TT-BCT ngày 28/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Công Thương hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về công thương thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Căn cứ Thông tư số 15 /2021/TT-BGTVT Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về giao thông vận tải thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BKHCN ngày 01 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về khoa học và Công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện.

  • Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐCP ngày 04 tháng 4 năm 2014 quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Căn cứ Nghị định số 158/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính; Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-UBDT, ngày 01/11/2021 của Ủy ban Dân tộc Trung ương. Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về công tác dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện

  • Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Căn cứ Thông tư số 05/2021/TT-BNV ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;

  • Căn cứ Quyết định số 3832/QĐ-UBND, ngày 08/11/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc giao danh mục và mức vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; Căn cứ Công văn số 281/CV-NHCS, ngày 08/9/2023 của Giám đốc Ngân hàng CSXH huyện v/v thống nhất đối tượng; điều kiện được vay vốn và mục đích sử dụng vốn vay Hỗ trợ làm nhà ở thuộc Dự án 1 theo Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn huyện Như Xuân; Xét đề nghị của Trưởng phòng Dân tộc và UBND xã Bình Lương tại tờ trình số 71/TTr-UBND, ngày 22/9/2023, về việc xin phê duyệt Danh sách hỗ trợ xây mới 2 nhà ở thuộc Nội dung 02 - Dự án 01 theo Quyết định 1719/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ (Nguồn vốn năm 2022).

  • Căn cứ Quyết định số 3832/QĐ-UBND, ngày 08/11/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc giao danh mục và mức vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; Căn cứ Công văn số 281/CV-NHCS, ngày 08/9/2023 của Giám đốc Ngân hàng CSXH huyện. V/v thống nhất đối tượng; điều kiện được vay vốn và mục đích sử dụng vốn vay Hỗ trợ làm nhà ở thuộc Dự án 1 theo Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn huyện Như xuân; Xét đề nghị của Trưởng phòng Dân tộc và UBND xã Thanh Xuân tại tờ trình số 49/TTr-UBND, ngày 29/8/2023, về việc xin phê duyệt Danh sách hỗ trợ xây mới 2 nhà ở thuộc Nội dung 02 - Dự án 01 theo Quyết định 1719/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ (Nguồn vốn năm 2022).

  • Căn cứ quyết định số 1258/QĐ-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2023 của Chủ tịch UBND huyện Như Xuân về việc phê duyệt dự án: Đường giao thông xã Cát Vân đi xã Hoá Quỳ huyện Như Xuân, tỉnh Thanh Hoá Xét Tờ trình số 315/TTr-BQL ngày 14/9/2023 của giám đốc Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Như Xuân về việc thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của dự án và theo đề nghị của Trưởng phòng Kinh tế và Hạ tầng tại báo cáo thẩm định số 104/KTHT-TĐ ngày 21/9/2023.

  • Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/03/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng; Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/2/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Căn cứ Quyết định số 347/QĐ-UBND ngày 28/02/2023 của UBND huyện Như Xuân về việc phê duyệt chủ trương đầu tư: Công trình phòng cháy chữa cháy Trường mầm non Tân Bình, huyện Như Xuân, tỉnh Thanh Hóa. Hạng mục: Nhà hiệu bộ và phòng chức năng; Căn cứ Văn bản số 316/TD-PCCC ngày 20/7/2023 của Phòng Cảnh sát PCCC và CNCH Công an tỉnh Thanh Hóa thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy chữa cháy Công trình phòng cháy chữa cháy Trường mầm non Tân Bình, huyện Như Xuân, tỉnh Thanh Hóa. Hạng mục: Nhà hiệu bộ và phòng chức năng; Xét đề nghị của Trưởng phòng Kinh tế và Hạ tầng tại báo cáo thẩm định số 108/KTHT-TĐ ngày 26/9/2023 (kèm theo Tờ trình số 309/TTr-BQLDA ngày 08/9/2023 của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện).

  • Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/03/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng; Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/2/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Căn cứ Quyết định số 325/QĐ-UBND ngày 28/02/2023 của UBND huyện Như Xuân về việc phê duyệt chủ trương đầu tư: Công trình phòng cháy chữa cháy trường THCS Xuân Hòa, huyện Như Xuân, tỉnh Thanh Hóa. Hạng mục: Nhà chức năng 2 tầng 4 phòng; Căn cứ Văn bản số 324/TD-PCCC ngày 01/8/2023 của Phòng Cảnh sát PCCC và CNCH Công an tỉnh Thanh Hóa thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy chữa cháy Công trình phòng cháy chữa cháy trường THCS Xuân Hòa, huyện Như Xuân, tỉnh Thanh Hóa. Hạng mục: Nhà chức năng 2 tầng 4 phòng; Xét đề nghị của Trưởng phòng Kinh tế và Hạ tầng tại báo cáo thẩm định số 112/KTHT-TĐ ngày 26/9/2023 (kèm theo Tờ trình số 305/TTr-BQLDA ngày 08/9/2023 của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện)

  • Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/03/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng; Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/2/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Căn cứ Quyết định số 346/QĐ-UBND ngày 28/02/2023 của UBND huyện Như Xuân về việc phê duyệt chủ trương đầu tư: Công trình phòng cháy chữa cháy Trường mầm non Thanh Lâm, huyện Như Xuân, tỉnh Thanh Hóa. Hạng mục: Nhà lớp học 2 tầng 4 phòng; Căn cứ Văn bản số 364/TD-PCCC ngày 23/8/2023 của Phòng Cảnh sát PCCC và CNCH Công an tỉnh Thanh Hóa thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy chữa cháy Công trình phòng cháy chữa cháy Trường mầm non Thanh Lâm, huyện Như Xuân, tỉnh Thanh Hóa. Hạng mục: Nhà lớp học 2 tầng 4 phòng; Xét đề nghị của Trưởng phòng Kinh tế và Hạ tầng tại báo cáo thẩm định số 110/KTHT-TĐ ngày 26/9/2023 (kèm theo Tờ trình số 308/TTr-BQLDA ngày 08/9/2023 của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện).